Xuất hóa đơn giảm thuế GTGT 2% theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP như thế nào?
08:51:35 | 26/08/2024

Theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng (GTGT) do Chính phủ ban hành ngày 30/06/2024, các đơn vị kinh doanh tiếp tục được giảm thuế GTGT 2% đối với một số hàng hóa dịch vụ đến hết năm 2024. Vậy, doanh nghiệp, hộ kinh doanh cần lưu ý điều gì khi áp dụng chính sách giảm thuế GTGT? Xuất hóa đơn giảm thuế GTGT như thế nào để đảm bảo đúng theo quy định tại Nghị định 72/2024/NĐ-CP? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây.

1. Cơ sở pháp lý. 1

1.1 Nghị quyết 142/2024/QH15 về chính sách giảm thuế GTGT. 1

1.2 Nghị định 72/2024/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 142/2024/QH15. 1

1.3 Công điện 04/CĐ-TCT triển khai Nghị định số 72/2024/NĐ-CP. 1

2 Đối tượng giảm thuế GTGT theo Nghị định số 72/024/NĐ-CP. 1

3 Mức giảm thuế GTGT. 1

4 Thời gian áp dụng. 1

5 Hướng dẫn xuất hóa đơn giảm thuế GTGT 2% theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP. 1

1. Cơ sở pháp lý

1.1 Nghị quyết 142/2024/QH15 về chính sách giảm thuế GTGT

Sáng 29/06/2024, tại phiên bế mạc kỳ họp 7 Quốc hội khóa XV, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết số 142/2024/QH15 Kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XV. Theo đó, thời gian giảm thuế GTGT 2% (từ 10% xuống 8%) được kéo dài thêm 6 tháng, tới hết năm 2024.

1.2 Nghị định 72/2024/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 142/2024/QH15

Ngày 30/06/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 72/2024/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 142/2024/QH15 ngày 29/06/2024 của Quốc hội.

>> Tải file: Nghị định 72/2024/NĐ-CP

1.3 Công điện 04/CĐ-TCT triển khai Nghị định số 72/2024/NĐ-CP

Ngày 30/06/2024, Tổng cục Thuế ban hành Công điện 04/CĐ-TCT triển khai Nghị định số 72/2024/NĐ-CP của Chính phủ quy định chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị quyết số 142/2024/QH15 của Quốc hội.

Nội dung Công điện nêu rõ: Tổng cục Thuế yêu cầu các Cục Thuế chủ động tuyên truyền, phổ biến cho người nộp thuế trên địa bàn để kịp thời thực hiện Nghị định quy định giảm thuế GTGT theo Nghị quyết số 142/2024/QH15 ngày 29/06/2024 của Quốc hội.

>> Xem ngay Công điện 04/CĐ-TCT

2. Đối tượng giảm thuế GTGT theo Nghị định số 72/2024/NĐ-CP

Theo quy định tại Khoản 1, Điều 1, Nghị định 72/2024/NĐ-CP, từ ngày 01/07/2024, chính sách giảm thuế GTGT xuống còn 8% được áp dụng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

  • Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai kháng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất.

>> Tải file Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP: Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế suất thuế GTGT

  • Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

>> Tải file Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP: Danh mục hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không được giảm thuế GTGT

  • Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin.

>> Tải file Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP: Danh mục hàng hóa, dịch vụ Công nghệ thông tin không được giảm thuế GTGT

Nhóm hàng hóa dịch vụ không được giảm thuế GTGT theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP (Nguồn: Báo chính phủ)

Việc giảm thuế GTGT cho từng loại hàng hóa, dịch vụ trên được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế GTGT.

Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế GTGT đối với mặt hàng than khai thác bán ra.

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc đối tượng chịu thuế GTGT 5% theo quy định của Luật Thuế GTGT 2008 thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế GTGT 2008 và không được giảm thuế GTGT.

3. Mức giảm thuế GTGT

Khoản 2, Điều 1, Nghị định 72/2024/NĐ-CP quy định mức giảm thuế GTGT đối với các hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế như sau:

  • Cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 8% đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng được giảm thuế.
  • Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng được giảm thuế.

Mức giảm thuế GTGT theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP

4. Thời gian áp dụng

Nghị định số 72/2024/NĐ-CP của Chính phủ quy định chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị quyết số 142/2024/QH15 của Quốc hội được áp dụng từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024

5. Hướng dẫn xuất hóa đơn giảm thuế GTGT 2% theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP

Căn cứ Khoản 3, Điều 3 Nghị định 72/2024/NĐ-CP, khi lập hoá đơn bán hàng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế GTGT:

  • Đối với Cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
    • Tại dòng thuế suất thuế GTGT ghi “8%”; tiền thuế GTGT; tổng số tiền người mua phải thanh toán.
    • Trường hợp cùng lúc bán nhiều hàng hóa, dịch vụ có mức thuế suất khác nhau thì ghi rõ mức thuế suất của từng loại hàng hóa dịch vụ trên hóa đơn.
    • Căn cứ hóa đơn GTGT, cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ kê khai thuế GTGT đầu ra, cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn GTGT.
  • Đối với cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu:
    • Tại cột “Thành tiền” ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm.
    • Tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu, đồng thời ghi chú: “đã giảm... (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT theo Nghị quyết số 142/2024/QH15”.

Trường hợp cơ sở kinh doanh đã lập hóa đơn và đã kê khai theo mức thuế suất hoặc mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT chưa được giảm theo quy định tại Nghị định này thì người bán và người mua xử lý hóa đơn đã lập theo quy định pháp luật về hóa đơn, chứng từ. Căn cứ vào hóa đơn sau khi xử lý, người bán kê khai điều chỉnh thuế đầu ra, người mua kê khai điều chỉnh thuế đầu vào (nếu có).

>> Xem thêm: Hướng dẫn xử lý hóa đơn có sai sót theo Thông tư 78/2021/TT-BTC và Nghị định 123/2020/NĐ-CP

Cơ sở kinh doanh thực hiện kê khai các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT theo Mẫu số 01 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP cùng với Tờ khai thuế GTGT.

>> Tải file: Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP

Phần mềm Hóa đơn điện tử Bkav eHoadon đã cập nhật để đáp ứng kịp thời các nghiệp vụ về hóa đơn liên quan đến Nghị quyết 142/2024/QH15 và Nghị định 72/2024/NĐ-CP:

  • Cho phép tạo mẫu hóa đơn hiển thị thuế suất tổng hoặc thuế suất chi tiết của từng loại hàng hóa trên hóa đơn.
    • Nếu đơn vị đang sử dụng mẫu hóa đơn thuế suất chi tiết (trên hóa đơn hiển thị nhiều mức thuế suất) để phát hành hóa đơn giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 43/2022/QH15, Nghị quyết 101/2023/QH15 hoặc Nghị quyết 110/2023/QH15: Đơn vị tiếp tục sử dụng mẫu hóa đơn này để phát hành hóa đơn giảm thuế GTGT năm 2024 theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP, tại giao diện Thêm mới hóa đơn, dòng thuế suất chọn mức thuế suất 8%.
    • Nếu đơn vị đang sử dụng mẫu hóa đơn thuế suất tổng (trên hóa đơn chỉ hiển thị một mức thuế suất): Đơn vị có thể chuyển đổi mẫu hóa đơn đang sử dụng sang mẫu hóa đơn thuế suất chi tiết theo hướng dẫn tại đây

>> Đăng ký sử dụng ngay Phần mềm Hóa đơn điện tử Bkav eHoadon để xuất hóa đơn giảm thuế GTGT 2% theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP

  • Cho phép tạo hóa đơn gồm nhiều mặt hàng với các mức thuế suất khác nhau (10%, 8%, 5%…)

  • Cho phép nhập ghi chú trên hóa đơn theo yêu cầu tại Khoản 3, Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP đối với cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu.

 

Áp dụng giảm thuế GTGT đem lại lợi ích kinh tế đáng kể cho doanh nghiệp để tập trung nguồn lực phát triển hoạt động sản xuất, kinh doanh. Tuy nhiên doanh nghiệp cần áp dụng một cách thận trọng để đảm bảo không làm phát sinh những rủi ro trong tương lai với khách hàng, nhà cung cấp, và bản thân doanh nghiệp khi cơ quan thuế thanh tra, kiểm tra.

Quý khách hàng quan tâm về dịch vụ Hóa đơn điện tử Bkav eHoadon, vui lòng đăng ký tại đây

 

Tư liệu tham khảo:

- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;

- Thư viện pháp luật;

- Luật Việt Nam.