Chi tiết thời hạn, đối tượng và thủ tục gia hạn nộp thuế năm 2024 theo Nghị định 64/2024/NĐ-CP
04:56:36 | 07/08/2024

Ngày 17/06/2024, Chính phủ ban hành Nghị định số 64/2024/NĐ-CP về gia hạn thời hạn nộp thuế Giá trị gia tăng (GTGT), thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN), thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) và tiền thuê đất năm 2024. Vậy đối tượng nào được gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất năm 2024? Thủ tục gia hạn như thế nào? Bkav sẽ giới thiệu chi tiết qua bài viết sau:

1. Đối tượng gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất 1

2. Thời hạn gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất 1

2.1 Đối với thuế Giá trị gia tăng (không bao gồm thuế giá trị gia tăng nhập khẩu) 1

2.2 Đối với thuế Thu nhập doanh nghiệp. 1

2.3 Đối với tiền thuê đất 1

3. Trình tự, thủ tục gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất 1

4. Hướng dẫn lập Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất 1

4.1 Mẫu Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất 1

4.2 Hướng dẫn lập Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất 1

1. Đối tượng gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất

Theo Điều 3 Nghị định 64/2024/NĐ-CP, đối tượng được hưởng chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất năm 2024 gồm 04 nhóm đối tượng sau:

(1) Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân hoạt động sản xuất trong các ngành kinh tế sau:

  • Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
  • Sản xuất, chế biến thực phẩm; dệt; sản xuất trang phục; sản xuất da và các sản phẩm có liên quan; chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện; sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy; sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic; sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác; sản xuất kim loại; gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học; sản xuất ô tô và xe có động cơ khác; sản xuất giường, tủ, bàn, ghế;
  • Xây dựng;
  • Hoạt động xuất bản; hoạt động điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc;
  • Khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên (không gia hạn đối với thuế Thu nhập doanh nghiệp của dầu thô, condensate, khí thiên nhiên thu theo hiệp định, hợp đồng);
  • Sản xuất đồ uống; in, sao chép bản ghi các loại; sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế; sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị); sản xuất mô tô, xe máy; sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị;
  • Thoát nước và xử lý nước thải.

(2) Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân hoạt động kinh doanh trong các ngành kinh tế sau:

  • Vận tải kho bãi; dịch vụ lưu trú và ăn uống; giáo dục và đào tạo; y tế và hoạt động trợ giúp xã hội; hoạt động kinh doanh bất động sản;
  • Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm; hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch;
  • Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí; hoạt động của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác; hoạt động thể thao, vui chơi giải trí; hoạt động chiếu phim;
  • Hoạt động phát thanh, truyền hình; lập trình máy vi tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy vi tính; hoạt động dịch vụ thông tin;
  • Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng.

(3) Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân hoạt động sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển; sản phẩm cơ khí trọng điểm.

(4) Doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ được xác định theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/08/2021 quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

  • Ngành kinh tế, lĩnh vực của doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy định tại mục (1), (2) và (3) nêu trên là ngành, lĩnh vực mà doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh và phát sinh doanh thu trong năm 2023 hoặc 2024.

Nguồn: Chinhphu.vn

2. Thời hạn gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất

2.1. Đối với thuế Giá trị gia tăng (không bao gồm thuế giá trị gia tăng nhập khẩu)

Nghị định gia hạn thời hạn nộp thuế Giá trị gia tăng (GTGT) từ tháng 5 đến tháng 9 năm 2024 (trường hợp kê khai theo tháng) và quý II, III năm 2024 (trường hợp kê khai theo quý). Cụ thể thời hạn nộp thuế GTGT được gia hạn như sau:

  • Thời hạn nộp thuế GTGT của kỳ tính thuế tháng 5/2024 chậm nhất là ngày 20/11/2024.
  • Thời hạn nộp thuế GTGT của kỳ tính thuế các tháng 6,7,8,9/2024 chậm nhất là ngày 20/12/2024.
  • Thời hạn nộp thuế GTGT của kỳ tính thuế các quý II, III/ 2024 chậm nhất là ngày 31/12/2024.

Lưu ý: Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động trong các ngành nghề được gia hạn nộp thuế theo quy định của Nghị định 64/2024/NĐ-CP thì thời hạn nộp thuế được gia hạn chậm nhất là ngày 30/12/2024.

2.2. Đối với thuế Thu nhập doanh nghiệp

Khoản 2 Điều 4 Nghị định 64/2024/NĐ-CP gia hạn thời hạn nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) tạm nộp như sau:

  • Kỳ tính thuế áp dụng: Thuế TNDN tạm nộp quý II/2024
  • Thời gian được gia hạn: Ba (03) tháng kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp thuế, tức ngày 30/10/2024.

Lưu ý:

  • Người nộp thuế tự xác định và chịu trách nhiệm về việc giấy đề nghị gia hạn đảm bảo đúng đối tượng được gia hạn.
  • Trường hợp chi nhánh, đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, tổ chức thực hiện khai thuế GTGT, thuế TNDN riêng với cơ quan thuế quản lý trực tiếp chi nhánh, đơn vị trực thuộc và thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế thì doanh nghiệp, tổ chức gửi giấy đề nghị đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chi nhánh, đơn vị phụ thuộc.
  • Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức có chi nhánh, đơn vị phụ thuộc đáp ứng đối tượng được gia hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN nhưng không thực hiện khai riêng thuế GTGT, thuế TNDN thì doanh nghiệp, tổ chức gửi giấy đề nghị gia hạn nộp thuế bao gồm thông tin chi nhánh, đơn vị phụ thuộc đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp của doanh nghiệp, tổ chức.
  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nếu có các địa điểm kinh doanh hoạt động trên nhiều địa bàn thì thực hiện như sau:
    • Trường hợp được cấp mã số thuế riêng để kê khai hoặc nộp thuế theo thông báo của cơ quan thuế thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng mã số thuế được cơ quan thuế cấp để lập và gửi Giấy để nghị gia hạn đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp địa điểm kinh doanh.
    • Trường hợp các địa điểm kinh doanh cùng một cơ quan thuế quản lý thì chỉ gửi một (01) Giấy đề nghị gia hạn đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp địa điểm đó.
  • Nếu người nộp thuế gửi Giấy đề nghị gia hạn cho cơ quan thuế sau ngày 30/09/2024 thì không được gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất theo quy định.

2.3. Đối với tiền thuê đất

  • Đối tượng áp dụng: Áp dụng cho 50% tổng tiền thuê đất phát sinh phải nộp trong năm 2024 của doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng quy định đang được nhà nước cho thuê đất trực tiếp theo Quyết định hoặc Hợp đồng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền dưới hình thức trả tiền thuê đất hàng năm.
  • Thời gian gia hạn: Hai (02) tháng kể từ ngày 31/10/2024, theo đó thời hạn chậm nhất nộp tiền thuê đất cho 6 tháng cuối năm 2024 là ngày 31/12/2024.

Lưu ý:

  • Quy định này áp dụng cho cả trường hợp doanh nghiệp, tổ chức hộ gia đình, cá nhân có nhiều Quyết định, Hợp đồng thuê đất trực tiếp của nhà nước và có nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh khác nhau trong đó có ngành kinh tế, lĩnh vực quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Nghị định này.
  • Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh nhiều ngành kinh tế khác nhau trong đó có ngành kinh tế, lĩnh vực được gia hạn thời hạn nộp thuế thì:
  • Doanh nghiệp, tổ chức được gia hạn toàn bộ số thuế GTGT, thuế TNDN phải nộp
  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được gia hạn toàn bộ thuế GTGT, thuế TNCN phải nộp.

3. Trình tự, thủ tục gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất

Đối tượng thuộc diện gia hạn thời hạn nộp thuế theo quy định tại Điều 3 Nghị định 64/2024/NĐ-CP gửi Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất theo Mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp:

  • Phương thức gửi: Điện tử, gửi bản giấy trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.
  • Số lần gửi: Một (01) lần cho toàn bộ số thuế phát sinh trong kỳ tính thuế được gia hạn hoặc thay thế khi phát hiện có sai sót.
  • Thời hạn gửi: Cùng thời điểm nộp hồ sơ khai thuế theo tháng/quý hoặc muộn nhất là ngày 30/09/2024.

 

4Hướng dẫn lập Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất

4.1. Mẫu Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất

>>> Tải ngay: Mẫu Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất

4.1. Hướng dẫn lập Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất

Từ ngày 03/08/2024, người nộp thuế có thể sử dụng ứng dụng Hỗ trợ kê khai (HTKK) phiên bản 5.2.1 trở lên để kê khai Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định 64/2024/NĐ-CP. Người nộp thuế thực hiện kê khai như sau:

  • Người nộp thuế điền các thông tin tin trên Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất, cụ thể:
    • Cơ quan thuế: Là cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế hoặc cơ quan thuế quản lý trực tiếp chi nhánh, đơn vị trực thuộc, địa điểm kinh doanh;
    • Chỉ tiêu [01], [02], [03], [04]: Kê khai đầy đủ thông tin Tên, Mã số thuế, Địa chỉ, Số điện thoại liên hệ của người nộp thuế;
    • Chỉ tiêu [05], [06]: Kê khai đầy đủ thông tin Tên, Mã số thuế của Đại lý thuế;
    • Chỉ tiêu [07]: Tích chọn các loại thuế đề nghị gia hạn và được gia hạn theo quy định tại Nghị định 64/2024/NĐ-CP, bao gồm:
      • Thuế GTGT của doanh nghiệp, tổ chức.
      • Thuế TNDN của doanh nghiệp, tổ chức.
      • Thuế GTGT và thuế TNCN của hộ gia đình, cá nhân kinh doanh.
      • Tiền thuê đất (kê khai chi tiết địa chỉ từng khu đất thuê thuộc đối tượng gia hạn tiền thuê đất)
        • Khu đất 1 theo Quyết định/Hợp đồng số...., ngày.../.../....:....
        • Khu đất 2 theo Quyết định/Hợp đồng số...., ngày.../.../....:....
    • Chỉ tiêu [08]: Tích chọn trường hợp được gia hạn, cụ thể như sau:

Lưu ý:

  • Người nộp thuế tự xác định và chịu trách nhiệm về việc giấy đề nghị gia hạn đảm bảo đúng đối tượng được gia hạn.
  • Trường hợp chi nhánh, đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, tổ chức thực hiện khai thuế GTGT, thuế TNDN riêng với cơ quan thuế quản lý trực tiếp chi nhánh, đơn vị trực thuộc và thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế thì doanh nghiệp, tổ chức gửi giấy đề nghị đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chi nhánh, đơn vị phụ thuộc.
  • Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức có chi nhánh, đơn vị phụ thuộc đáp ứng đối tượng được gia hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN nhưng không thực hiện khai riêng thuế GTGT, thuế TNDN thì doanh nghiệp, tổ chức gửi giấy đề nghị gia hạn nộp thuế bao gồm thông tin chi nhánh, đơn vị phụ thuộc đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp của doanh nghiệp, tổ chức.
  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nếu có các địa điểm kinh doanh hoạt động trên nhiều địa bàn thì thực hiện như sau:
    • Trường hợp được cấp mã số thuế riêng để kê khai hoặc nộp thuế theo thông báo của cơ quan thuế thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng mã số thuế được cơ quan thuế cấp để lập và gửi Giấy để nghị gia hạn đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp địa điểm kinh doanh.
    • Trường hợp các địa điểm kinh doanh cùng một cơ quan thuế quản lý thì chỉ gửi một (01) Giấy đề nghị gia hạn đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp địa điểm đó.
  • Nếu người nộp thuế gửi Giấy đề nghị gia hạn cho cơ quan thuế sau ngày 30/09/2024 thì không được gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất theo quy định.

>> Xem ngay: Hướng dẫn thực hiện gia hạn thời hạn nộp thuế theo Nghị định 64/2024/NĐ-CP từ Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh

Trên đây là những điểm đáng lưu ý về gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất theo Nghị định 64/2024/NĐ-CP. Việc nắm rõ những quy định này sẽ giúp người nộp thuế chủ động hơn trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế và đảm bảo quyền lợi của mình.

Quý khách hàng quan tâm về dịch vụ Chữ ký số BkavCA, vui lòng đăng ký tại đây

 

Tư liệu tham khảo:

  • Báo điện tử Chính phủ;
  • Trang thông tin điện tử Tổng cục Thuế;
  • Trang thông tin điện tử Cục Thuế tỉnh Hà Nam;
  • Trang thông tin điện tử Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh;