Hướng dẫn chi tiết cách tính thuế khoán cho hộ kinh doanh - Bkav Corporation - Bkav.com.vn
Đối với các hộ kinh doanh nhỏ lẻ, phương pháp khoán thường được xem là lựa chọn tối ưu, giúp giảm thiểu đáng kể các thủ tục kê khai và nộp thuế phức tạp. Tuy nhiên, để áp dụng phương pháp này một cách hiệu quả, hộ kinh doanh cần nắm vững các quy định pháp luật về thuế khoán và cách tính thuế khoán. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết từ xác định đối tượng áp dụng thuế khoán đến hoàn thiện hồ sơ khai thuế.
1. Tổng quan về phương pháp thuế khoán
1.2 Đối tượng nộp thuế theo phương pháp khoán
1.3 Hộ kinh doanh nên áp dụng nộp thuế theo phương pháp khoán hay phương pháp kê khai?
2. Cách tính thuế khoán hộ kinh doanh
2.2 Đối với thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập cá nhân
3. Hồ sơ khai thuế khoán cho hộ kinh doanh
3.2 Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Tổng quan về phương pháp thuế khoán
Theo khoản 7 và khoản 9 Điều 3 Thông tư 40/2021/TT-BTC:
- Phương pháp khoán là phương pháp tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu khoán do cơ quan thuế xác định để tính mức thuế khoán theo quy định tại Điều 51 Luật Quản lý thuế 2019.
- Mức thuế khoán là tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước phải nộp của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán do cơ quan thuế xác định theo quy định tại Điều 51 Luật Quản lý thuế 2019.
Dựa vào các quy định trên, thuế khoán có thể được hiểu là loại thuế tính theo tỷ lệ trên doanh thu khoán do cơ quan thuế xác định, áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán.
1.2 Đối tượng nộp thuế theo phương pháp khoán
Tại Điều 7 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định như sau:
“1. Phương pháp khoán được áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thuộc trường hợp nộp thuế theo phương pháp kê khai và không thuộc trường hợp nộp thuế theo từng lần phát sinh theo hướng dẫn tại Điều 5, Điều 6 Thông tư này.
2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán (Hộ khoán) không phải thực hiện chế độ kế toán. Hộ khoán sử dụng hóa đơn lẻ phải lưu trữ và xuất trình cho cơ quan thuế các hóa đơn, chứng từ, hợp đồng, hồ sơ chứng minh hàng hóa, dịch vụ hợp pháp khi đề nghị cấp, bán lẻ hóa đơn theo từng lần phát sinh. Riêng trường hợp hộ khoán kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu trên lãnh thổ Việt Nam phải thực hiện việc lưu trữ hóa đơn, chứng từ, hợp đồng, hồ sơ chứng minh hàng hóa hợp pháp và xuất trình khi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.”
Như vậy, hộ kinh doanh áp dụng nộp thuế theo phương pháp khoán nếu KHÔNG thuộc một trong hai trường hợp sau:
- Trường hợp nộp thuế theo phương pháp kê khai
- Trường hợp nộp thuế theo phương pháp từng lần phát sinh
Hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán không phải thực hiện chế độ kế toán.
1.3 Hộ kinh doanh nên áp dụng nộp thuế theo phương pháp khoán hay phương pháp kê khai?
Việc xác định nên nộp thuế theo phương pháp kê khai hay khoán phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, mỗi phương pháp có ưu nhược điểm riêng và phù hợp với từng loại hình kinh doanh. Dưới đây là bảng so sánh phương pháp thuế khoán và phương pháp kê khai:
Tiêu chí |
Phương pháp thuế khoán |
Phương pháp kê khai |
Khái niệm |
Hình thức nộp thuế dựa trên tỷ lệ phần trăm áp dụng lên doanh thu ước tính. |
Hình thức nộp thuế dựa trên việc kê khai chi tiết các khoản thu nhập, chi phí và tính toán số thuế phải nộp. |
Đối tượng áp dụng |
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không có yêu cầu cao về việc quản lý kế toán. |
Các doanh nghiệp có quy mô lớn hơn, cần quản lý chi tiết các hoạt động kinh doanh. |
Ưu điểm |
|
|
Nhược điểm |
|
|
Đối tượng áp dụng |
Hộ kinh doanh nhỏ lẻ, các ngành nghề có doanh thu ổn định và dễ dự báo. |
Doanh nghiệp có quy mô lớn, các doanh nghiệp có nhiều giao dịch phức tạp, cần kiểm soát chặt chẽ chi phí. |
Có thể thấy, phương pháp khoán là phương pháp tối ưu với đối tượng hộ kinh doanh nhỏ lẻ vì tính ổn định, thủ tục đơn giản và không yêu cầu kiến thức chuyên môn về kế toán. Với các hộ kinh doanh có quy mô lớn hoặc công ty sản xuất với nhiều chi phí phát sinh nên chọn phương pháp kê khai để quản lý chi phí chính xác và được khấu trừ các khoản chi phí hợp lệ.
2. Cách tính thuế khoán hộ kinh doanh
Theo Khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và theo Điểm c Khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP thì mức thu lệ phí môn bài đối với hộ kinh doanh theo phương pháp thuế khoán được tính dựa trên doanh thu bình quân hàng năm. Cụ thể như sau:
Trường hợp |
Lệ phí môn bài cả năm |
Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm |
1.000.000 đồng/năm |
Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm |
5.00.000 đồng/năm |
Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm |
3.00.000 đồng/năm |
Các trường hợp:
|
Miễn lệ phí môn bài |
Lưu ý:
- Hộ kinh doanh mới thành lập, được cấp đăng ký thuế trong thời gian 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài của cả năm; Hộ kinh doanh nếu thành lập và được cấp đăng ký thuế trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
- Hộ kinh doanh không thực hiện kê khai lệ phí môn bài thì phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm, không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm
2.1. Đối với thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập cá nhân
Căn cứ tính thuế đối với hộ kinh doanh nộp thuế khoán là Doanh thu tính thuế và Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu. Cụ thể thuế Giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với hộ kinh doanh theo phương pháp khoán được tính như sau:
Trong đó:
- Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN đối với hộ kinh doanh là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của:
- Toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ;
-
- Các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mãi, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi phí hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền;
- Các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định;
- Các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác;
- Doanh thu khác mà hộ kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
- Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu bao gồm tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN áp dụng chi tiết đối với từng hoạt động kinh doanh. Chi tiết như sau:
Nhóm |
Hoạt động |
Tỷ lệ % tính thuế GTGT |
Thuế suất thuế TNCN |
1 |
Phân phối, cung cấp hàng hóa |
|
|
- Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng); - Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán; |
1% |
0,5% |
|
- Hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT; - Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định; - Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán gắn với mua hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT; - Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác. |
- |
0,5% |
|
2 |
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu |
|
|
- Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí; - Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện; - Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện; - Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý; - Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan; - Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; quảng cáo trên sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số; - Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác; - Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game; - Dịch vụ may đo, giặt là; cắt tóc, làm đầu, gội đầu; - Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình; - Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản; - Các dịch vụ khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%; - Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp). |
5% |
2% |
|
Hoạt động cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT; - Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định; - Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác. |
- |
2% |
|
- Cho thuê tài sản gồm: + Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú; + Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển; + Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ. |
5% |
5% |
|
- Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp; - Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác. |
- |
5% |
|
3 |
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu |
|
|
- Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa; - Khai thác, chế biến khoáng sản; - Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách; - Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm; - Dịch vụ ăn uống; - Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác; - Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp); - Hoạt động khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%; |
3% |
1,5% |
|
- Hoạt động không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT; - Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định. |
2% |
1% |
|
4 |
Hoạt động kinh doanh khác |
|
|
- Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%; |
2% |
1% |
|
- Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%; |
|||
- Hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên; |
Lưu ý: Trường hợp hộ kinh doanh có doanh thu tính thuế từ 100 triệu/năm trở xuống thì không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN.
3. Hồ sơ khai thuế khoán cho hộ kinh doanh
Hộ kinh doanh thuế khoán kê khai thuế 01 lần/năm theo Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh Mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01/06/2021 của Bộ Tài chính.
Lưu ý: Trường hợp hộ kinh doanh thuế khoán có xuất hóa đơn theo từng lần phát sinh thì hồ sơ khai thuế bao gồm:
- Tờ khai thuế đối hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh Mẫu 01/CNKD;
- Bản sao hợp đồng kinh tế cung cấp hàng hoá, dịch vụ cùng ngành nghề với hoạt động kinh doanh của hộ khoán;
- Bản sao biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng;
- Bản sao các tài liệu chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa và dịch vụ như: Bảng kê thu mua hàng nông sản, bảng kê hàng hóa mua bán, hóa đơn mua hàng nhập khẩu,...
>> TẢI NGAY: Mẫu Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
Hộ kinh doanh khoán thực hiện nộp hồ sơ khai thuế online trên hệ thống Thuế điện tử của Tổng cục Thuế tại địa chỉ: thuedientu.gdt.gov.vn hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý tại địa phương có hoạt động sản xuất, kinh doanh.
3.2 Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh thuế khoán như sau:
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh thuế khoán chậm nhất là ngày 15/12 hàng năm.
- Trường hợp hộ kinh doanh thuế khoán mới kinh doanh hoặc hộ kinh doanh thuế khoán chuyển sang phương pháp kê khai, thay đổi ngành nghề, thay đổi quy mô kinh doanh trong năm thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu kinh doanh, thay đổi phương pháp kê khai.
- Trường hợp hộ kinh doanh thuế khoán có sử dụng hoá đơn do cơ quan thuế bán lẻ theo từng lần phát sinh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh doanh thu có yêu cầu sử dụng hoá đơn.
Trên đây, Bkav đã chia sẻ đến Quý khách những thông tin chi tiết về cách tính và kê khai thuế cho hộ kinh doanh theo phương pháp khoán. Việc hiểu rõ và tuân thủ đúng quy định không chỉ giúp hộ kinh doanh tiết kiệm thời gian và chi phí mà còn đảm bảo tính minh bạch trong hoạt động kinh doanh và tránh được những rủi ro pháp lý.
Quý khách hàng quan tâm về dịch vụ Chữ ký số BkavCA, vui lòng đăng ký tại đây
Tư liệu tham khảo:
- Báo điện tử Chính phủ;
- Trang thông tin điện tử Tổng cục Thuế;
- Trang thông tin điện tử Cục Thuế tỉnh Hà Nam;
- Trang thông tin điện tử Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh.