Chi tiết cách khai thuế giá trị gia tăng từ A-> Z
04:03:45 | 22/11/2024

Bạn đang tìm hiểu cách lập tờ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo mẫu 01/GTGT? Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn hướng dẫn chi tiết, từ A đến Z, giúp bạn hoàn thành thủ tục một cách nhanh chóng và chính xác.

1.   Mẫu tờ khai thuế GTGT mới nhất (01/GTGT) 1

2.   Hướng dẫn khai thuế GTGT (Mẫu số 01/GTGT) 1 1

3.   Hướng dẫn lập tờ khai thuế GTGT (Mẫu 01/GTGT) trên phần mềm HTKK. 1

4.   Hướng dẫn nộp tờ khai thuế GTGT (Mẫu 01/GTGT) 1

5.   Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT. 1

6.   Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế GTGT. 1

1.  Mẫu tờ khai thuế GTGT mới nhất (01/GTGT)

Tờ khai thuế GTGT mới nhất hiện nay được ban hành tại Phụ lục II, Thông tư 80/2021/TT-BTC (Mẫu 01/GTGT) áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nộp thuế thuộc diện phải tính thuế theo phương pháp khấu trừ và có hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế (tháng/quý).

>> TẢI VỀ NGAY: Tờ khai thuế GTGT (Mẫu 01/GTGT) ban hành tại Phụ lục II, Thông tư 80/2021/TT-BTC

2. Hướng dẫn khai thuế GTGT (Mẫu số 01/GTGT)

2.1 Phần thông tin chung

Chỉ tiêu [01a] - Tên hoạt động sản xuất kinh doanh: Người nộp thuế phải lựa chọn một trong các hoạt động dưới đây. Trường hợp người nộp thuế có nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh nêu trên thì lập nhiều tờ khai thuế, mỗi tờ khai, người nộp thuế lựa chọn một hoạt động sản xuất kinh doanh tương ứng với thông tin kê khai.

  • (1) Hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường.
  • (2) Hoạt động xổ số kiến thiết, xổ số điện toán.
  • (3) Hoạt động thăm dò khai thác dầu khí.
  • (4) Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng khác địa bàn tỉnh nơi đóng trụ sở chính.
  • (5) Nhà máy sản xuất điện khác địa bàn tỉnh nơi đóng trụ sở chính.

Chỉ tiêu [01b] - Kỳ tính thuế: Khai kỳ tính thuế là tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. Trường hợp người nộp thuế được cơ quan thuế chấp thuận khai thuế theo quý hoặc người nộp thuế mới thành lập thì ghi kỳ tính thuế là quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

Chỉ tiêu [02], [03]: Tích chọn “Lần đầu”. Trường hợp người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế lần đầu đã nộp cho cơ quan thuế có sai, sót thì kê khai bổ sung theo số thứ tự của từng lần bổ sung. Lưu ý:

  • Người nộp thuế thực hiện khai điện tử, Hệ thống Etax hỗ trợ người nộp thuế xác định Tờ khai thuế “Lần đầu” tương ứng với từng hoạt động sản xuất kinh doanh tại chỉ tiêu [01a] .
  • Kể từ thời điểm Hệ thống Etax có Thông báo chấp nhận hồ sơ khai thuế đối với Tờ khai thuế “Lần đầu”, các Tờ khai thuế tiếp theo của cùng kỳ tính thuế, cùng hoạt động sản xuất kinh doanh là tờ khai “Bổ sung”. Người nộp thuế phải nộp Tờ khai “Bổ sung” theo quy định về khai bổ sung.

Chỉ tiêu [04], [05]: Khai thông tin “Tên người nộp thuế và mã số thuế” theo thông tin đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký thuế của người nộp thuế.

Chỉ tiêu [06], [07], [08]: Trường hợp Đại lý thuế thực hiện khai thuế: Khai thông tin “Tên đại lý thuế, mã số thuế” “số, ngày của hợp đồng đại lý thuế”. Đại lý thuế phải có tình trạng đăng ký thuế “Đang hoạt động” và Hợp đồng phải đang còn hiệu lực tương ứng tại thời điểm khai thuế.

Chỉ tiêu [09], [10], [11]: Trường hợp người nộp thuế khai riêng thuế GTGT cho đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh đóng tại địa phương khác tỉnh nơi đóng trụ sở chính đối với các trường hợp quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ (trừ trường hợp đơn vị phụ thuộc trực tiếp khai thuế GTGT với cơ quan thuế trực tiếp quản lý đơn vị phụ thuộc).

2.2 Phần kê khai các chỉ tiêu của bảng

A. Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ:

Chỉ tiêu [21]: Nếu trong kỳ tính thuế không phát sinh các hoạt động mua, bán thì người nộp thuế vẫn phải lập tờ khai và gửi đến cơ quan thuế (trừ trường hợp tạm ngừng hoạt động, kinh doanh). Trên tờ khai, người nộp thuế đánh dấu “X” vào chỉ tiêu số [21]. Người nộp thuế không được điền số 0 vào các chỉ tiêu phản ánh giá trị và thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ (HHDV) mua vào, bán ra trong kỳ.

B. Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang

Chỉ tiêu [22]: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau tại chỉ tiêu số [43] của Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT kỳ tính thuế trước liền kề.

C. Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách Nhà nước:

I. Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong kỳ:

1. Giá trị và thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào: Bao gồm các chỉ tiêu [23] và chỉ tiêu [24] phản ánh toàn bộ giá trị HHDV và tiền thuế GTGT của HHDV mà người nộp thuế mua vào trong kỳ.

Chỉ tiêu [23]: Ghi tổng số giá trị HHDV mua vào trong kỳ chưa có thuế GTGT (không bao gồm giá trị HHDV mua vào dùng cho dự án đầu tư đã kê khai vào tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư mẫu số 02/GTGT) trên các hóa đơn, chứng từ, giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước, biên lai nộp thuế. Trường hợp người nộp thuế có tài sản cố định (TSCĐ), HHDV dùng chung cho sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT và không chịu thuế mà không hạch toán riêng được cho từng loại dùng cho HHDV chịu thuế GTGT hoặc không chịu thuế GTGT thì kê khai chung vào chỉ tiêu này.

Trường hợp hoá đơn mua vào là loại hoá đơn, chứng từ đặc thù, giá mua đã bao gồm thuế GTGT như tem, vé cước vận tải,... thì căn cứ giá mua đã có thuế GTGT để tính ra doanh số mua chưa có thuế GTGT theo công thức:

Người nộp thuế không được sử dụng hóa đơn, chứng từ không hợp pháp và sử dụng không hợp pháp hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về hóa đơn để kê khai vào chỉ tiêu này.

Chỉ tiêu [24]: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng thuế GTGT của TSCĐ, HHDV mua vào trên các hoá đơn, chứng từ, giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước, biên lai nộp thuế (không bao gồm thuế GTGT đầu vào dùng cho dự án đầu tư đã kê khai vào tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư mẫu số 02/GTGT). Riêng các hoá đơn bất hợp pháp thì không được kê khai vào chỉ tiêu này.

Chỉ tiêu [23a], [24a]: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này tương tự như cách kê khai chỉ tiêu chỉ tiêu [23], [24] nhưng chỉ kê khai riêng đối với giá trị mua vào và thuế GTGT mua vào của hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu.

2. Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ kỳ này:

Chỉ tiêu [25]: Khai tổng số thuế GTGT mua vào đã kê khai tại chỉ tiêu [24] đủ điều kiện được khấu trừ theo quy định của pháp luật về thuế GTGT.

Trường hợp người nộp thuế có TSCĐ, HHDV mua vào sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT mà không hạch toán riêng được thuế GTGT mua vào được khấu trừ và không được khấu trừ thì người nộp thuế thực hiện phân bổ theo quy định của pháp luật về thuế GTGT để xác định riêng thuế GTGT mua vào được khấu trừ và kê khai vào chỉ tiêu này như sau:

II. Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ

1. Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT

Chỉ tiêu [26]: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là giá trị HHDV bán ra không chịu thuế GTGT trên các hoá đơn GTGT bán ra của người nộp thuế trong kỳ tính thuế.

2. Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT:

Chỉ tiêu [27] - Giá trị HHDV bán ra chịu thuế GTGT: được xác định theo công thức [27] = [29]+[30]+[32]+[32a].

Chỉ tiêu [28] - Thuế GTGT của HHDV bán ra chịu thuế GTGT: được xác định theo công thức [28]=[31]+[33].

Chỉ tiêu [29] - Giá trị HHDV bán ra chịu thuế suất 0%: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là giá trị HHDV bán ra có thuế suất GTGT là 0% trên các hoá đơn GTGT bán ra của người nộp thuế trong kỳ tính thuế.

Chỉ tiêu [30] - Giá trị HHDV bán ra chịu thuế suất 5%: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là giá trị HHDV bán ra có thuế suất GTGT là 5% trên các hoá đơn GTGT bán ra của người nộp thuế trong kỳ tính thuế.

Chỉ tiêu [31] - Thuế GTGT của HHDV bán ra chịu thuế suất 5%: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là thuế GTGT của HHDV bán ra có thuế suất GTGT là 5% trên các hoá đơn GTGT bán ra của người nộp thuế trong kỳ tính thuế.

Chỉ tiêu [32] - Giá trị HHDV bán ra chịu thuế suất 10%: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là giá trị HHDV bán ra có thuế suất GTGT là 10% trên các hoá đơn GTGT bán ra của người nộp thuế trong kỳ tính thuế.

Chỉ tiêu [32a]: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là giá trị HHDV thuộc trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT theo quy định của pháp luật thuế GTGT.

Chỉ tiêu [33] - Thuế GTGT của HHDV bán ra chịu thuế suất 10%: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là thuế GTGT của HHDV bán ra có thuế suất GTGT là 10% trên các hoá đơn GTGT bán ra của người nộp thuế trong kỳ tính thuế.

3. Tổng doanh thu và thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra

Chỉ tiêu [34] - Tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán ra: được xác định theo công thức [34]=[26]+[27].

Chỉ tiêu [35] – Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra: được xác định theo công thức [35]=[28].

III. Thuế GTGT phát sinh trong kỳ

Chỉ tiêu [36] - Thuế GTGT phát sinh trong kỳ: được xác định theo công thức [36]=[35]-[25].

IV. Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước

Chỉ tiêu [37]chỉ tiêu [38]: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số thuế được khấu trừ điều chỉnh tăng/giảm tại chỉ tiêu II trên Tờ khai bổ sung mẫu số 01/KHBS. Riêng trường hợp cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế có điều chỉnh tương ứng các kỳ tính thuế trước thì khai vào hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế nhận được kết luận, quyết định xử lý về thuế (không phải khai bổ sung hồ sơ khai thuế).

V. Thuế GTGT nhận bàn giao được khấu trừ trong kỳ:

Chỉ tiêu [39a]: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số thuế GTGT còn được khấu trừ chưa đề nghị hoàn của dự án đầu tư chuyển cho người nộp thuế tiếp tục khấu trừ (là số thuế GTGT còn được khấu trừ, không đủ điều kiện hoàn, không hoàn mà người nộp thuế đã kê khai riêng tờ khai thuế dự án đầu tư) khi dự án đầu tư đi vào hoạt động hoặc số thuế GTGT còn được khấu trừ chưa đề nghị hoàn của hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị phụ thuộc khi chấm dứt hoạt động,…

VI. Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ:

1. Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ:

Chỉ tiêu [40a] - Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ: được xác định theo công thức [40a]=([36]-[22]+[37]-[38]-[39a]) ≥ 0.

Chỉ tiêu [40b] - Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư được bù trừ với thuế GTGT còn phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số thuế GTGT đã khai tại chỉ tiêu [28a] và [28b] của các Tờ khai thuế GTGT mẫu số 02/GTGT của cùng kỳ tính thuế với tờ khai này.

Chỉ tiêu [40] - Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ: được xác định theo công thức [40]=[40a]-[40b].

Chỉ tiêu [41] - Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này: được xác định theo công thức [41]=([36]-[22]+[37]-[38]-[39a]) ≤ 0.

Chỉ tiêu [42] - Thuế GTGT đề nghị hoàn: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số thuế GTGT thuộc trường hợp được hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế GTGT và pháp luật về quản lý thuế. Số liệu tại chỉ tiêu [42] phải nhỏ hơn hoặc bằng số liệu tại chỉ tiêu [41].

Chỉ tiêu [43] - Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau: được xác định theo công thức [43]=[41]-[42].

3. Hướng dẫn lập tờ khai thuế GTGT (Mẫu 01/GTGT) trên phần mềm HTKK

Bước 1. Đăng nhập phần mềm HTKK

  • Người nộp thuế đăng nhập hệ thống HTKK bằng mã số thuế của doanh nghiệp.
  • Chọn mục thuế GTGT rồi chọn “mẫu tờ khai thuế GTGT (01/GTGT)

Bước 2. Kê khai thông tin trên tờ khai thuế GTGT (Mẫu 01/GTGT)

Người nộp thuế nhập thông tin trên tờ khai thuế GTGT theo hướng dẫn tại mục 2. Hướng dẫn khai thuế GTGT (Mẫu số 01/GTGT)

Tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT trên HTKK theo Thông tư 80/2021/TT-BTC

Bước 3. Kết xuất tờ khai thuế

Sau khi hoàn thiện các chỉ tiêu, Người nộp thuế bấm Kết xuất XML để tải về file tờ khai.

4. Hướng dẫn nộp tờ khai thuế GTGT (Mẫu 01/GTGT)

Sau khi hoàn thiện các chỉ tiêu, Người nộp thuế bấm Kết xuất XML để tải về file tờ khai. Người nộp thuế có thuể nộp tờ khai thuế GTGT theo 2 cách:

>> XEM NGAY: Hướng dẫn nộp tờ khai thuế GTGT (Mẫu 01/GTGT) trên Hệ thống Thuế điện tử (eTax) của Tổng cục Thuế

  • Cách 2. Nộp tại hệ thống của nhà cung cấp dịch vụ T-VAN

>> XEM NGAY: Hướng dẫn nộp tờ khai thuế GTGT (Mẫu 01/GTGT) trên Hệ thống Khai thuế điện tử Bkav TVAN

5. Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT

Doanh nghiệp nộp tờ khai thuế GTGT theo tháng hoặc theo quý sẽ có thời hạn khác nhau. Cụ thể:

  • Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT theo tháng: Chậm nhất là ngày 20 của tháng sau.
  • Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên quý sau
  1. Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế GTGT

Căn cứ theo Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP có quy định về mực phạt chậm nộp tờ khai thuế GTGT như sau:

Thời gian chậm nộp tờ khai

Mức phạt

01 – 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ

Cảnh cáo

01 – 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP

2.000.000 đồng – 5.000.000 đồng

  • 61 – 90 ngày
  • 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp
  • Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp

8.000.000 đồng – 15.000.000 đồng

90 ngày trở lên có phát sinh số thuế phải nộp và Người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào Ngân sách Nhà nước trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước khi cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế

15.000.000 đồng – 25.000.000 đồng

Như vậy, chúng ta đã cùng tìm hiểu từ A -> Z về cách lập tờ khai thuế GTGT (Mẫu 01/GTGT). Với những kiến thức đã trang bị, Bạn hoàn toàn có thể tự tin hoàn thành thủ tục này một cách nhanh chóng và chính xác. Chúc Bạn thành công!

Quý khách hàng quan tâm về dịch vụ Chữ ký số BkavCA, vui lòng đăng ký tại đây

 

Tư liệu tham khảo:

- Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế;

- Thư viện pháp luật.