Tải miễn phí phần mềm hỗ trợ kê khai thuế (HTKK) 5.3.0 mới nhất 2025 - Bkav Corporation Xuất hóa đơn giảm thuế GTGT 2% theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP như thế nào? - Bkav Corporation - Bkav.com.vn
Ngày 04/03/2025, Tổng cục Thuế đưa ra thông báo nâng cấp ứng dụng Hỗ trợ kê khai (HTKK) phiên bản 5.3.0 đáp ứng Thông tư số 41/2024/TT-BTC ngày 20/05/2024 của Bộ Tài chính về thuế tài nguyên, nâng cấp tờ khai 02/TNDN-DK đáp ứng Nghị định số 132/2020/NĐ-CP ngày 05/11/2020. Bkav sẽ hướng dẫn quý khách hàng cách tải miễn phí phần mềm HTKK hỗ trợ kê khai 5.3.0 mới nhất.
1. Tổng quan về phần mềm Hỗ trợ kê khai thuế
2. Tổng cục Thuế thông báo nâng cấp ứng dụng hỗ trợ kê khai HTKK phiên bản 5.3.0
3. Hướng dẫn cài đặt phần mềm hỗ trợ kê khai thuế (HTKK) 5.3.0
1. Tổng quan về phần mềm Hỗ trợ kê khai thuế
Phần mềm HTKK được Tổng cục thuế phát hành miễn phí cho các doanh nghiệp sử dụng để tạo ra các tờ kê khai thuế và sẽ có mã vạch đính kèm khi cần in ra. Ứng dụng HTKK sẽ luôn được nâng cấp và cập nhật theo sự thay đổi của chính sách và luật thuế hiện hành.
Ích lợi từ phần mềm HTKK mang đến cho Doanh nghiệp:
- Đơn giản hoá thủ tục thuế. Hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp kê khai, nộp thuế cho cơ quan thuế thuận lợi, dễ dàng khi chỉ cần nộp từ xa với máy tính, internet thay vì phải đến tận nơi nộp giấy tờ, chứng từ.
- Tiết kiệm thời gian, chi phí đi lại làm thủ tục giấy tờ.
- Nâng cao khả năng ứng dụng tin học, công nghệ trong quá trình làm việc, giảm tải khối lượng công việc cho cơ quan nhà nước.
2. Tổng cục Thuế thông báo nâng cấp ứng dụng hỗ trợ kê khai HTKK phiên bản 5.3.0
Tổng cục Thuế thông báo nâng cấp ứng dụng Hỗ trợ kê khai (HTKK) phiên bản 5.3.0 đáp ứng áp ứng Thông tư số 41/2024/TT-BTC ngày 20/05/2024 của Bộ Tài chính về thuế tài nguyên, nâng cấp tờ khai 02/TNDN-DK đáp ứng Nghị định số 132/2020/NĐ-CP ngày 05/11/2020 đồng thời cập nhật một số nội dung phát sinh tronɡ quá trình triển khai phiên bản cũ. Chi tiết nội dung nâng cấp như sau:
2.1. Nâng cấp ứng dụng đáp ứng Thông tư số 41/2024/TT-BTC
- Nâng cấp chức năng Tra cứu Bảng giá tính thuế tài nguyên của địa phương: Cho phép NNT tra cứu bảng giá tài nguyên do UBND tỉnh quy định
- Nâng cấp ràng buộc trên các tờ khai 01/TAIN (TT80/2021), 02/TAIN (TT80/2021), 01/CNKD (TT40/2021) như sau:
- Danh mục tài nguyên: Cho phép chọn trong danh mục tài nguyên theo khung giá của Bộ Tài chính và tài nguyên riêng của tỉnh đó thêm mới.
- “Giá tính thuế đơn vị tài nguyên”: Giá tính thuế đơn vị tài nguyên trên tờ khai phải >= giá của UBND tỉnh. Không cho phép kê khai tài nguyên mà UBND tỉnh chưa quy định giá.
2.2. Nâng cấp tờ khai 02/TNDN-DK (TT80/2021) đáp ứng Nghị định số 132/2020/NĐ-CP
Nâng cấp tờ khai cho phép đính kèm 4 phụ lục giao dịch liên kết đáp ứng Nghị định số 132/2020/NĐ-CP: Phụ lục GDLK_NĐ132_01, GDLK_NĐ132_02, GDLK_NĐ132_03, GDLK_NĐ132_04
2.3. Cập nhật một số nội dung phát sinh
- Cập nhật địa bàn hành chính tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đáp ứng Nghị quyết số 1365/NQ-UBTVQH15
- Đổi tên “Thị Xã Phú Mỹ” (mã 71709) thành “Thành phố Phú Mỹ” và đổi tên các địa bàn hành chính thuộc “Thành phố Phú Mỹ” như sau:
- Đổi tên “Xã Tân Hoà” (mã 7170907) thành “Phường Tân Hoà”
- Đổi tên “Xã Tân Hải” (mã 7170905) thành “Phường Tân Hải”
- Đổi tên “Thị Xã Phú Mỹ” (mã 71709) thành “Thành phố Phú Mỹ” và đổi tên các địa bàn hành chính thuộc “Thành phố Phú Mỹ” như sau:
- Cập nhật tờ khai Danh sách chi tiết số tiền nộp thuế TNCN đã nộp thay cho từng cá nhân
- Cập nhật ràng buộc “Mã định danh hồ sơ (ID)” tại chỉ tiêu [05] trên tờ khai phải bằng 16 ký tự
- Cập nhật tờ khai Đăng ký thuế tổng hợp người phụ thuộc của cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công (20-ĐK-TH-TCT)
- Cập nhật cho phép kết xuất tờ khai XML khi tải bảng kê có nhiều dòng dữ liệu
Bắt đầu từ ngày 04/03/2025, khi lập hồ sơ khai thuế có liên quan đến nội dung nâng cấp nêu trên, tổ chức, cá nhân nộp thuế sẽ sử dụng các chức năng kê khai tại ứng dụng HTKK 5.3.0 thay cho các phiên bản trước đây.
Bắt đầu từ ngày 04/03/2025, khi lập hồ sơ khai thuế có liên quan đến nội dung nâng cấp nêu trên, tổ chức, cá nhân nộp thuế sẽ sử dụng các chức năng kê khai tại ứng dụng HTKK 5.3.0 thay cho các phiên bản trước đây.
>> Tải về ứng dụng HTKK mới nhất TẠI ĐÂY.
3. Hướng dẫn cài đặt phần mềm hỗ trợ kê khai thuế (HTKK) 5.3.0
Để cài đặt phần mềm HTKK mới nhất phiên bản 5.3.0 thì máy tính cần đáp ứng được các thông số sau:
- Hệ điều hành:
- Window: Window 7 trở lên
- MACOS: Không hỗ trợ
- Máy tính cần cài Net Framework 3.5 trở lên
3.1. Trường hợp 1: Đã cài đặt phần mềm HTKK phiên bản thấp hơn
Nếu máy tính đã cài phần mềm HTKK phiên bản thấp hơn trước đó thì Bạn chỉ cần:
- Bước 1: Khởi chạy ứng dụng HTKK, thông báo cập nhật phần mềm HTKK lên phiên bản 5.3.0 hiện trên giao diện chính của ứng dụng sau đó chọn “Có“
- Bước 2: Chọn “Yes” khi phần mềm cập nhật thành công
3.2. Trường hợp 2: Chưa cài đặt phần mềm HTKK
Để cài đặt phần mềm HTKK mới nhất Bạn thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1: Tải bộ cài ứng dụng HTKK mới nhất TẠI ĐÂY
- Bước 2: Sau khi đã tải phần mềm về thiết bị, Bạn tiến hành giải nén file cài đặt của phần mềm HTKK.
- Bước 3: Lúc này, nhấp đúp chuột vào file “HTKK.exe” để bắt đầu tiến hành cài đặt phần mềm hỗ trợ kê khai thuế HTKK.
- Bước 4: Chương trình cài đặt xuất hiện, nếu máy tính của bạn đã cài đặt phần mềm HTKK sẽ nhận được thông báo tiếp tục cài đặt để nâng cấp lên phiên bản cao nhất hãy nhấn “OK” để đồng ý.
- Bước 5: Cửa sổ Cài đặt ứng dụng Hỗ trợ kê khai thuế xuất hiện, nhấn “Tiếp tục” để cài đặt tiếp.
Bước 6: Tại giao diện Chọn đường dẫn hãy nhấn chọn thư mục tiến hành cài đặt, khi chọn xong nhấn “Tiếp Tục”. Mặc định phần mềm sẽ mặc định lưu tại ổ C. Bạn nhấn “Chọn” để chọn thư mục cài đặt.
Bước 7: Cửa sổ Bắt đầu quá trình cài đặt xuất hiện, hãy nhấn “Cài đặt” để tiến hành.
Bước 8: Tiếp đó phần mềm HTKK sẽ được tiến hành cài đặt trên máy, hãy chờ một chút để quá trình này hoàn thành.
Bước 9: Thông báo cài đặt hoàn tất, bạn cần khởi động lại máy để ghi nhận thay đổi. Nhấn “Finish” để đồng ý.
Sau khi máy khởi động lại bạn có thể dùng phần mềm HTKK.
Chúc Bạn cài đặt thành công phần mềm HTKK 3.5.0.
Quý khách hàng quan tâm về dịch vụ Chữ ký số BkavCA, vui lòng đăng ký tại đây
Theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng (GTGT) do Chính phủ ban hành ngày 30/06/2024, các đơn vị kinh doanh tiếp tục được giảm thuế GTGT 2% đối với một số hàng hóa dịch vụ đến hết năm 2024. Vậy, doanh nghiệp, hộ kinh doanh cần lưu ý điều gì khi áp dụng chính sách giảm thuế GTGT? Xuất hóa đơn giảm thuế GTGT như thế nào để đảm bảo đúng theo quy định tại Nghị định 72/2024/NĐ-CP? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây.
1.1 Nghị quyết 142/2024/QH15 về chính sách giảm thuế GTGT
1.2 Nghị định 72/2024/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 142/2024/QH15
1.3 Công điện 04/CĐ-TCT triển khai Nghị định số 72/2024/NĐ-CP
2 Đối tượng giảm thuế GTGT theo Nghị định số 72/024/NĐ-CP
5 Hướng dẫn xuất hóa đơn giảm thuế GTGT 2% theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP
1. Cơ sở pháp lý
1.1 Nghị quyết 142/2024/QH15 về chính sách giảm thuế GTGT
Sáng 29/06/2024, tại phiên bế mạc kỳ họp 7 Quốc hội khóa XV, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết số 142/2024/QH15 Kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XV. Theo đó, thời gian giảm thuế GTGT 2% (từ 10% xuống 8%) được kéo dài thêm 6 tháng, tới hết năm 2024.
1.2 Nghị định 72/2024/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 142/2024/QH15
Ngày 30/06/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 72/2024/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 142/2024/QH15 ngày 29/06/2024 của Quốc hội.
>> Tải file: Nghị định 72/2024/NĐ-CP
1.3 Công điện 04/CĐ-TCT triển khai Nghị định số 72/2024/NĐ-CP
Ngày 30/06/2024, Tổng cục Thuế ban hành Công điện 04/CĐ-TCT triển khai Nghị định số 72/2024/NĐ-CP của Chính phủ quy định chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị quyết số 142/2024/QH15 của Quốc hội.
Nội dung Công điện nêu rõ: Tổng cục Thuế yêu cầu các Cục Thuế chủ động tuyên truyền, phổ biến cho người nộp thuế trên địa bàn để kịp thời thực hiện Nghị định quy định giảm thuế GTGT theo Nghị quyết số 142/2024/QH15 ngày 29/06/2024 của Quốc hội.
>> Xem ngay Công điện 04/CĐ-TCT
2. Đối tượng giảm thuế GTGT theo Nghị định số 72/2024/NĐ-CP
Theo quy định tại Khoản 1, Điều 1, Nghị định 72/2024/NĐ-CP, từ ngày 01/07/2024, chính sách giảm thuế GTGT xuống còn 8% được áp dụng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai kháng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất.
- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin.
Nhóm hàng hóa dịch vụ không được giảm thuế GTGT theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP (Nguồn: Báo chính phủ)
Việc giảm thuế GTGT cho từng loại hàng hóa, dịch vụ trên được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế GTGT.
Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế GTGT đối với mặt hàng than khai thác bán ra.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc đối tượng chịu thuế GTGT 5% theo quy định của Luật Thuế GTGT 2008 thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế GTGT 2008 và không được giảm thuế GTGT.
Khoản 2, Điều 1, Nghị định 72/2024/NĐ-CP quy định mức giảm thuế GTGT đối với các hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế như sau:
- Cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 8% đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng được giảm thuế.
- Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng được giảm thuế.
Mức giảm thuế GTGT theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP
Nghị định số 72/2024/NĐ-CP của Chính phủ quy định chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị quyết số 142/2024/QH15 của Quốc hội được áp dụng từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024.
Hiện Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 174/2024/QH15 tiếp tục gia hạn chính sách giảm 2% thuế GTGT trong 6 tháng đầu năm 2025. Xem chi tiết tại đây.
>> Tiếp tục gia hạn giảm 2% thuế GTGT đến hết tháng 6/2025
5. Hướng dẫn xuất hóa đơn giảm thuế GTGT 2% theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP
Căn cứ Khoản 3, Điều 3 Nghị định 72/2024/NĐ-CP, khi lập hoá đơn bán hàng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế GTGT:
- Đối với Cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
- Tại dòng thuế suất thuế GTGT ghi “8%”; tiền thuế GTGT; tổng số tiền người mua phải thanh toán.
- Trường hợp cùng lúc bán nhiều hàng hóa, dịch vụ có mức thuế suất khác nhau thì ghi rõ mức thuế suất của từng loại hàng hóa dịch vụ trên hóa đơn.
- Căn cứ hóa đơn GTGT, cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ kê khai thuế GTGT đầu ra, cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn GTGT.
- Đối với cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu:
- Tại cột “Thành tiền” ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm.
- Tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu, đồng thời ghi chú: “đã giảm... (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT theo Nghị quyết số 142/2024/QH15”.
Trường hợp cơ sở kinh doanh đã lập hóa đơn và đã kê khai theo mức thuế suất hoặc mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT chưa được giảm theo quy định tại Nghị định này thì người bán và người mua xử lý hóa đơn đã lập theo quy định pháp luật về hóa đơn, chứng từ. Căn cứ vào hóa đơn sau khi xử lý, người bán kê khai điều chỉnh thuế đầu ra, người mua kê khai điều chỉnh thuế đầu vào (nếu có).
>> Xem thêm: Hướng dẫn xử lý hóa đơn có sai sót theo Thông tư 78/2021/TT-BTC và Nghị định 123/2020/NĐ-CP
Cơ sở kinh doanh thực hiện kê khai các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT theo Mẫu số 01 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP cùng với Tờ khai thuế GTGT.
>> Tải file: Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP
Phần mềm Hóa đơn điện tử Bkav eHoadon đã cập nhật để đáp ứng kịp thời các nghiệp vụ về hóa đơn liên quan đến Nghị quyết 142/2024/QH15 và Nghị định 72/2024/NĐ-CP:
- Cho phép tạo mẫu hóa đơn hiển thị thuế suất tổng hoặc thuế suất chi tiết của từng loại hàng hóa trên hóa đơn.
- Nếu đơn vị đang sử dụng mẫu hóa đơn thuế suất chi tiết (trên hóa đơn hiển thị nhiều mức thuế suất) để phát hành hóa đơn giảm thuế GTGT theo Nghị quyết 43/2022/QH15, Nghị quyết 101/2023/QH15 hoặc Nghị quyết 110/2023/QH15: Đơn vị tiếp tục sử dụng mẫu hóa đơn này để phát hành hóa đơn giảm thuế GTGT năm 2024 theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP, tại giao diện Thêm mới hóa đơn, dòng thuế suất chọn mức thuế suất 8%.
- Nếu đơn vị đang sử dụng mẫu hóa đơn thuế suất tổng (trên hóa đơn chỉ hiển thị một mức thuế suất): Đơn vị có thể chuyển đổi mẫu hóa đơn đang sử dụng sang mẫu hóa đơn thuế suất chi tiết theo hướng dẫn tại đây
>> Đăng ký sử dụng ngay Phần mềm Hóa đơn điện tử Bkav eHoadon để xuất hóa đơn giảm thuế GTGT 2% theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP
- Cho phép tạo hóa đơn gồm nhiều mặt hàng với các mức thuế suất khác nhau (10%, 8%, 5%…)
- Cho phép nhập ghi chú trên hóa đơn theo yêu cầu tại Khoản 3, Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP đối với cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu.
Áp dụng giảm thuế GTGT đem lại lợi ích kinh tế đáng kể cho doanh nghiệp để tập trung nguồn lực phát triển hoạt động sản xuất, kinh doanh. Tuy nhiên doanh nghiệp cần áp dụng một cách thận trọng để đảm bảo không làm phát sinh những rủi ro trong tương lai với khách hàng, nhà cung cấp, và bản thân doanh nghiệp khi cơ quan thuế thanh tra, kiểm tra.
Quý khách hàng quan tâm về dịch vụ Hóa đơn điện tử Bkav eHoadon, vui lòng đăng ký tại đây
Tư liệu tham khảo:
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Thư viện pháp luật;
- Luật Việt Nam.